Đang tải dữ liệu ...

Toyota innova 2.0e 2018 giảm giá sốc giao xe ngay

Giá bán: 713 triệu
Thông tin xe
  • Hãng xe:

    Toyota

  • Dòng xe:

    Innova

  • Màu sắc: Trắng
  • Loại: Máy xăng
  • Xuất xứ: Trong nước
  • Hộp số: Số sàn
  • Năm sản xuất: 2018
  • Loại xe: Mới
  • Dáng xe:

    SUV

Liên hệ hỏi mua
Xem số ĐT
0911554422
Cần Thơ
Xem bản đồ
Lưu lại tin này
  • CÔNG TY TNHH TOYOTA CẦN THƠ - 0911 55 44 22 - MS TRINH - CHUYÊN VIÊN KINH DOANH 
  • Nhằm mục đích cũng cố vị thế hàng đầu trong phân khúc xe MPV tại thị trường Việt Nam, Toyota bổ sung thêm phiên bản thứ năm cho Innova với tên gọi là Venturer với một số nâng cấp về ngoại thất bên ngoài lẫn tiện nghi bên trong, trong khi các thông số kích thước vẫn được giữ nguyên.

    Giá các phiên bản Toyota Innova 2018:

    Innova 2.0E 2018: 743 triệu đồng
    Innova 2.0G 2018: 817 triệu đồng
    Innova 2.0V 2018: 945 triệu đồng 
    Innova Venturer 2018: 855 triệu đồng

     

     

    Sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao đạt 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 2.750mm, khoảng sáng gầm xe đạt 178mm và bán kính quay vòng tốt nhất nhì phân khúc chỉ 5,4m giúp Innova xoay sở khá thoải mái trong khu vực đô thị đông đúc hay ổn định trên những con đường xuyên tỉnh nhiều nhấp nhô, Innova luôn là mẫu xe phù hợp cho mọi nhu cầu về độ rộng rãi cần thiết để phục vụ gia đình đông người hay kinh doanh dịch vụ. Nếu so sánh với các đối thủ cùng phân khúc, Innova tỏ ra lấn lướt hơn khá nhiều, to con hơn hẳn các đối thủ như Kia Rondo ( kích thước 4.525 x 1.805 x 1.610 mm ) hay Suzuki Ertiga (kích thước 4.265 x 1.695 x 1.685 mm), duy chỉ có Chevrolet Outlander (kích thước 4.652 x 1.836 x 1.633 mm) là có phần cân bằng hơn.

    Tổng quan vẻ bên ngoài, có thể thấy Innova Venturer 2018 nổi bật hơn với các phiên bản khác với ngoại thất màu đỏ tươi khá bắt mắt, đi kèm những tấm ốp viền nhựa màu đen tương phản trên vòm bánh xe, bậc thềm lên xuống,... Ngoài ra Toyota còn cung cấp 1 tùy chọn "black edition" với màu đen toàn bộ đầy mạnh mẽ và cá tính.

    Phần đầu xe, cái nổi bật đầu tiên có thể thấy là mặt ca-lăng to bản được sơn màu đen bóng với các dải viền ome trang trí bắt mắt và thêm phần sang trọng hơn. Hai thanh ome to bản kết nối cụm đèn chiếu sáng hai bên, cụm đèn này vẫn sử dụng bóng halogen dạng thường thay vì đèn cốt LED kiểu Projector như trên phiên bản 2.0V.

     

     

    Hai bên thân xe gồm bộ mâm 5 cánh kép vẫn giữ kích thước 17-inch như các phiên bản G và E, tuy nhiên được sơn màu đen bóng thay vì màu bạc, chi tiết này rất hài hòa so với tổng thể màu sơn đỏ của xe. Ngoài ra tay nắm cửa cũng được sơn cùng màu để tạo nên một tổng thể bắt mắt.

     

     

    Phần đuôi xe không có quá nhiều thay đổi, điểm nhấn nổi bật là cản xe được thiết thêm hai viền ome ôm trọn đèn phanh ở hai góc mép sau và tên phiên bản được đính bên phía cụm đèn phải đánh dấu sự khác biệt so với các phiên bản còn lại.

     

     

    Nội thất

    Bước vào bên trong khoang lái, nhìn chung thì khoang lái Innova 2018 được thiết kế lại vô cùng bắt mắt với bảng tablo được thiết kế uốn lượn tạo không gian đa chiều rộng rãi và hiện đại, cùng với trần xe được đôn lên thêm 10mm so với thế hệ cũ cho cảm giác thoáng hơn. Với phiên bản Venturer, xe được áp dụng chất liệu chủ đạo là da và gỗ cao cấp, các hàng ghế được trang bị toàn bộ bằng da, riêng ghế lái chỉ chỉnh cơ 6 hướng thay vì chỉnh điện 8 hướng như trên phiên bản 2.0V, ghế phụ khoang lái cũng được chỉnh cơ 4 hướng. Nếu so sánh với các đối thủ như Kia Rondo G ATH và Chevrolet 1.8AT thì Innova tỏ ra thua kém khá nhiều khi các mẫu xe này trang bị các tính năng đáng giá khác như ghế lái chỉnh điện, cửa sổ trời. Mặc dù 2 mẫu xe này có giá thấp hơn.

     

    Hàng ghế thứ hai rộng rãi với ba chỗ ngồi, riêng ghế giữa có thêm bệ tì tay kiêm hộc để chai nước có thể gập lên xuống khá tiện dụng, nói thêm một chút là ở thị trường Indonesia hàng ghế thứ hai có thêm tùy chọn ghế thương gia với hai hàng ghế riêng biệt. Các hàng ghế đều khá rộng rãi, khoảng duỗi chân thoải mái, khoảng trần xe còn khá thoáng, hai hàng ghế trước đều không trở ngại gì với những người cao to, tuy nhiên hàng ghê thứ ba chỉ thích hợp cho những thành viên nhỏ tuổi hoặc có dáng người nhỏ bé.

     

     

    Vô-lăng thiết kế 3 chấu bắt mắt được bọc da và ốp gỗ cùng các chi tiết mạ ome thêm phần sang trọng. Các nút bấm tiện lợi cũng được tích hợp cho phép người lái tương tác dễ dàng hơn. Ngoài ra, trên phiên bản này Toyota còn trang bị thêm đèn trần màu xanh dương khá đẹp bắt.

     

     

    Trang bị tiện nghi

     

    Trên bản này xe được áp dụng khá đầy đủ tính năng như đầu DVD cảm ứng kích thước 7 inch, giao diện khá thân thiện và có độ nhạy tốt, kết nối Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và kết nổi AUX/USB/Bluetooth, dàn âm thanh 6 loa cho chất lượng âm thanh ở mức tốt, hệ thống điều hòa hai vùng độc lập với hốc gió riêng ở từng hàng ghế, với khả năng làm lạnh nhanh và sâu cho bạn cảm giác dễ chịu khi bước vào khoang xe trong những ngày nắng nóng. Nhìn chung trang bị trên phiên bản Venturer là khá đầy đủ nếu so sánh với các đối thủ khác.

     

     

    Ngoài ra, một điểm đáng khen trên Innova 2018 là không gian chứa đồ với nhiều hộc để chai và để đồ được bố trí khắp trong cabin và một ngăn làm mát hết sức tiện lợi.

     

     

    Hàng ghế thứ hai và ba có thể gập lại tăng thêm dung tích khoang chứa đồ, đáp ứng đầy đủ khả năng chuyên chở cho một chuyến du lịch xa cùng gia đình.

     

     

    Vận hành và an toàn

     

     

    Động cơ trang bị trên tất cả các phiên bản Toyota Innova 2018 không có sự khác biệt, vẫn là động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC mạnh 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp hoàn toàn mới thay cho hộp số 4 cấp trước đây. So ra thì động cơ trên Innova vẫn thua kém khá nhiều so với đối thủ như Kia Rondo cũng được trang bị động cơ dung tích 2.0L nhưng đạt công suất lên đến 158 mã lực tại vòng tua 6.500 vòng/phút hay ngay cả máy 1.8L của Chevrolet Orlander cũng đạt công suất lên đến 140 mã lực tại tua máy 6.200 vòng/phút.

    Xe cũng được trang bị thêm nhiều tính năng an toàn nổi bật như hệ thống cân bằng điện tử (VSC), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), báo phanh khẩn cấp EBS và 7 túi khí, cảm biến phía sau… Tuy nhiên một điểm đáng chê là chiỉ duy nhất phiên bản 2.0V được trang bị camera lùi.

    Đánh giá chung

    Có thể thấy Toyota đã có những bước cải tiến vượt bật trên dòng xe Innova 2018 của mình, ngoại thất hiện đại bắt mắt hơn, nội thất sang trọng nhiều trang bị tiện nghi với nhiều tính năng mới hiện đại. Nói riêng về phiên bản Venturer, với một số thay đổi đáng tiền với vẻ ngoài đầy thể thao, nội thất bổ sung một vài tính năng nổi bật, đây có thể coi là một vũ khí sắc lẹm mà Toyota tung ra để khẳng định được thương hiệu Innova mà hãng xe Nhật bản đã thống lĩnh trên thị trường xe đa dụng phục vụ tốt cho cả xe gia đình và xe phục vụ kinh doanh nói chung. Ngoài ra với danh tiếng về độ bền, ít hỏng vặt, Innova luôn là lựa chọn hàng đầu cho khách hàng muốn có sự yên tâm hơn khi sử dụng xe lâu dài và không cần quá đầy đủ các tính năng về tiện nghi, an toàn cũng như sức mạnh về động cơ.

      THÔNG SỐ KỸ THUẬT
    Toyota Innova Venturer 855 triệu Toyota Innova 2.0E 793 triệu Toyota Innova 2.0G 859 triệu Toyota Innova 2.0V 995 triệu
    Dáng xe
    7 chỗ đa dụng
    Dáng xe
    7 chỗ đa dụng
    Dáng xe
    7 chỗ đa dụng
    Dáng xe
    7 chỗ đa dụng
    Số chỗ ngồi
    7
    Số chỗ ngồi
    8
    Số chỗ ngồi
    8
    Số chỗ ngồi
    7
    Số cửa sổ
    5.00
    Số cửa sổ
    5.00
    Số cửa sổ
    5.00
    Số cửa sổ
    5.00
    Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ
    Dung tích động cơ
    2.00L
    Dung tích động cơ
    2.00L
    Dung tích động cơ
    2.00L
    Dung tích động cơ
    2.00L
    Công suất cực đại
    102.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
    Công suất cực đại
    136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
    Công suất cực đại
    136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
    Công suất cực đại
    136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
    Momen xoắn cực đại
    183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
    Momen xoắn cực đại
    183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
    Momen xoắn cực đại
    183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
    Momen xoắn cực đại
    183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
    Hộp số
    6.00 cấp
    Hộp số
    5.00 cấp
    Hộp số
    6.00 cấp
    Hộp số
    6.00 cấp
    Kiểu dẫn động
    Cầu trước
    Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động
    Mức tiêu hao nhiên liệu
    0.00l/100km
    Mức tiêu hao nhiên liệu
    0.00l/100km
    Mức tiêu hao nhiên liệu
    0.00l/100km
    Mức tiêu hao nhiên liệu
    9.10l/100km
    Điều hòa
    Tự động đơn vùng
    Điều hòa
    chỉnh cơ 1 vùng
    Điều hòa
    tự động 1 vùng
    Điều hòa
    tự đông 1 vùng
    Số lượng túi khí
    07 túi khí
    Số lượng túi khí
    3 túi khí
    Số lượng túi khí
    3 túi khí
    Số lượng túi khí
    7 túi khí
Một số Salon nổi bật
x
Lưu sản phẩm
Các tin bạn đã xem